Tiền lương luôn là vấn đề mà doanh nghiệp và người lao động đều đặc biệt quan tâm. Việc tính lương cho nhân viên theo quy định pháp luật là điều mà mọi nhà quản lý nhân sự cần nắm rõ và hiểu rõ các hình thức trả lương để lựa chọn chiến lược phù hợp với mô hình của từng doanh nghiệp.
Cách tính lương cơ bản đóng vai trò quan trọng trong việc chi trả lương cho người lao động. Đồng thời là nền tảng giúp các doanh nghiệp xây dựng một quy trình tính lương hiệu quả và riêng biệt cho mình. Bài viết dưới đây sẽ tổng hợp tất cả giúp bạn hiểu rõ về phương pháp tính lương cơ bản theo quy định của pháp luật.
Quy định chung về các khoản lương
- Lương chính: được quy định theo Nghị số 141/2017/NĐ-CP về mức lương tối thiểu vùng 2018. Đây là mức lương được trả cho nhân viên làm việc hành chính trong điều kiện bình thường.
- Lương đóng BHXH: được quy định tại thông tư 59/2015/TT-BLĐTBXH
- Lương thử việc: 85% mức lương của công việc (mức này quy định tuỳ doanh nghiệp).
- Lương khoán: lương dành cho các cá nhân làm công việc có tính chất thời vụ.
- Cách tính lương: là hình thức trả lương theo ngày công chuẩn làm việc của tháng.
- Phụ cấp:
Các chức danh: Giám Đốc, Phó Giám Đốc, Trưởng phòng Kinh doanh: được hưởng phụ cấp trách nhiệm theo mức sau:
Chức danh |
Giám Đốc |
Phó Giám Đốc |
Kế toán trưởng |
Trưởng phòng Kinh doanh |
Mức hưởng phụ cấp trách nhiệm |
3.000.000 |
2.000.000 |
1.000.000 |
1.500.000 |
Toàn bộ nhân viên chính thức ký hợp đồng lao động từ 3 tháng trở lên: mức hưởng phụ cấp tuỳ thuộc vào từng chức danh và được ghi cụ thể trong Hợp đồng lao động,
- Trợ cấp:
Mức hưởng trợ cấp được thể hiện chi tiết trong Hợp đồng lao động. Đây là việc mà nhân viên với các cấp quản lý khi thương lượng hợp đồng tự đàm phán và quy định rõ với nhau trước khi ký.
Các hình thức trả lương và Cách tính lương cơ bản
1. Cách tính lương theo thời gian
Mức lương tối thiểu chung tính từ tháng 1/2017 đã tăng lên 2.760.000 VNĐ/tháng. Cụ thể là:
- Vùng 1: 3.980.000 đồng tháng (tăng 230.000 VNĐ).
- Vùng 2: 3.530.000 đồng tháng (tăng 210.000 VNĐ).
- Vùng 3: 3.090.000 đồng tháng (tăng 190.000 VNĐ).
- Vùng 4: 2.760.000 đồng tháng (tăng 180.000 VNĐ).
Phương pháp tính lương cơ bản theo thời gian như sau:
Lương tháng = Lương Cơ Bản + Phụ cấp (Nếu có) / ngày công chuẩn của tháng x Số ngày làm việc thực tế
Ví dụ:
Lương cơ bản của anh A là: 5.000.000 đồng.
– Tháng 3/2020 có 31 ngày và 4 ngày chủ nhật. Anh A đi làm đầy đủ và được hưởng: 5.000.000/26 x 27 = 5.192.307 VNĐ.
– Nếu anh A nghỉ phép 1 ngày vào tháng này thì A vẫn nhận được đủ số lương theo hợp đồng lao động (do vẫn đủ ngày công)
– Tháng 2/2020, có 28 ngày và 4 ngày chủ nhật. Anh A vẫn đủ 24 ngày. Lương tháng = 5.000.000/26 x 24 = 4.615.384 VNĐ
2. Cách tính lương theo sản phẩm
Đây là hình thức thức trả lương dựa trên chất lượng và số lượng sản phẩm hoặc phần trăm công việc mà người lao động đã hoàn thành. Hình thức này thường được áp dụng khi cần khuyến khích năng suất, tăng số lượng sản phẩm.
Phương pháp tính lương cơ bản theo sản phẩm như sau:
Lương sản phẩm = Đơn giá sản phẩm x Số lượng sản phẩm
3. Cách trả lương khoán:
Đây là hình thức trả lương khi người lao động hoàn thành được đúng khối lượng công việc theo thỏa thuận giữa hai bên. Thông thường, lương khoán được áp dụng cho những công việc mang tính chất thời vụ.
Công thức tính trả lương khoán như sau:
Lương = Mức lương khoán x Tỷ lệ % hoàn thành công việc
4. Cách tính lương làm việc thêm giờ:
Trả lương khi người lao động làm thêm giờ theo quy định khoản 1 Điều 25 Nghị định số 05/2015/-CP được quy định như sau:
-
Làm thêm giờ vào ngày làm việc bình thường
Tiền lương làm thêm giờ = Tiền lương (theo giờ) x 150% x Số giờ làm thêm
-
Làm thêm giờ vào ngày chủ nhật
Tiền lương làm thêm giờ = Tiền lương (theo giờ) x 200% x Số giờ làm thêm
-
Làm thêm giờ vào ngày lễ, Tết
Tiền lương làm thêm giờ = Tiền lương (theo giờ) x 300% x Số giờ làm thêm
Để hiểu rõ hơn về cách tính lương làm thêm giờ, bạn có thể tham khảo tại Cách tính lương làm thêm giờ mà bạn biết tại JobTest.
Chế độ xét tăng lương
- Chế độ xét tăng lương: Thời gian xét tăng lương trong năm tuỳ thuộc vào quy định mỗi công ty.
- Niên hạn và đối tượng được xét tăng lương: các nhân viên hoàn thành tốt nhiệm vụ và đã có đủ niên hạn 2 năm ở một mức lương.
- Thủ tục xét tăng lương: phải được Ban lãnh đạo công ty xét duyệt.
- Mức tăng lương ở mỗi bậc lương: từ 10-20% của mức lương hiện tại.
Chế độ thưởng
Thưởng cuối năm (Tết âm lịch): Mức thưởng này cụ thể tuỳ thuộc vào chất lượng làm việc của cá nhân và lợi nhuận năm đó của công ty.
Thưởng thâm niên: Nhân viên gắn bó với công ty tối thiểu từ 3 năm trở lên sẽ được xét duyệt các mức hưởng thưởng thâm niên.
Thưởng lễ 30/4 và 1/5, ngày Quốc Khánh 2/9, Tết Dương Lịch: Tuỳ thuộc vào chất lượng công việc, vị trí công việc và mức độ đóng góp của mỗi cá nhân đối với công ty.
Thưởng đạt doanh thu: Ban Giám Đốc sẽ đề ra mức thưởng phần trăm doanh thu hàng tháng nếu đạt doanh thu. Nếu vượt doanh thu sẽ được thưởng theo lợi nhuận thực tế của công ty.
Tiền lương là một phạm trù phức tạp đòi hỏi sự tính toán hợp lý, chính xác từ phía chủ doanh nghiệp. Với cách tính lương cơ bản trên được JobTest tổng hợp trên đã giúp phần nào các doanh nghiệp và người lao động có cách nhìn tổng quát nhất.
Hiện nay tại nhiều doanh nghiệp đã ứng dụng các phần mềm tính lương để tiết kiệm nguồn lực. JobTest đang cung cấp dịch vụ tính lương hỗ trợ doanh nghiệp giải quyết nhanh các vấn đề thanh toán lương cho nhân viên. Dịch vụ tính lương của JobTest tích hợp công nghệ A.I đảm bảo quy trình tính lương diễn ra một cách chuẩn xác, minh bạch và đúng thời hạn chi trả lương. Hơn hết, giúp cho các doanh nghiệp có một quy trình lương cụ thể và hoàn hảo hơn với các chức năng: Quản lý thông tin nhân sự, lập bảng báo cáo hàng tháng tự động,…. Liên hệ ngay với chúng tôi để áp dụng dịch vụ tính lương cho công ty bạn.